Hàm SystemParametersInfo cho phép bạn truy cập và thay đổi hầu hết các thiết lập giao diện người sử dụng ở mức thấp (màn hình Display Properties của Windows).
Bạn có thể đọc chi tiết trên MSDN, ở đây tôi chỉ đưa một số ví dụ cơ bản:
- SPI_GETICONTITLELOGFONT giúp bạn lấy thông tin font chữ được sử dụng cho các nhãn icon; SPI_SETICONTITLELOGFONT giúp bạn thay đổi thông tin này.
- SPI_GETNONCLIENTMETRICS giúp bạn lấy thông tin về font chữ được sử dụng trong các màn hình của Window bao gồm captions, menus, status bars, và message boxes; SPI_SETNONCLIENTMETRICS giúp bạn thay đổi chúng.
Và một số thiết lập trong Control Panel như:
- SPI_SETKEYBOARDDELAY và SPI_SETKEYBOARDSPEED giúp bạn thiết lập các tham số của keyboard.
- SPI_SETDOUBLECLICKTIME giúp bạn thiết lập tốc độ double-click của con chuột.
- SPI_SETMENUFADE giúp bạn thiết lập hoặc vô hiệu hóa menu fade animation.
Sau đây, tôi sẽ viết một đoạn chương trình demo để thay đổi thiết lập font chữ của MessageBox trên Windows.
public class WindowsUISettings { // Khai báo sử dụng API SystemParametersInfo [DllImport("user32.dll", CharSet = CharSet.Auto)] private static extern bool SystemParametersInfo( int Action, int uiParam, [In, Out] NONCLIENTMETRICS pvParam, int WinIni); [StructLayout(LayoutKind.Sequential)] private class NONCLIENTMETRICS { public int cbSize = Marshal.SizeOf(typeof(NONCLIENTMETRICS)); public int iBorderWidth; public int iScrollWidth; public int iScrollHeight; public int iCaptionWidth; public int iCaptionHeight; [MarshalAs(UnmanagedType.Struct)] public LOGFONT lfCaptionFont; public int iSmCaptionWidth; public int iSmCaptionHeight; [MarshalAs(UnmanagedType.Struct)] public LOGFONT lfSmCaptionFont; public int iMenuWidth; public int iMenuHeight; [MarshalAs(UnmanagedType.Struct)] public LOGFONT lfMenuFont; [MarshalAs(UnmanagedType.Struct)] public LOGFONT lfStatusFont; [MarshalAs(UnmanagedType.Struct)] public LOGFONT lfMessageFont; } private const int LF_FACESIZE = 32; // A "logical font" used by old-school windows [StructLayout(LayoutKind.Sequential, CharSet = CharSet.Auto)] private class LOGFONT { public int lfHeight; public int lfWidth; public int lfEscapement; public int lfOrientation; public int lfWeight; public byte lfItalic; public byte lfUnderline; public byte lfStrikeOut; public byte lfCharSet; public byte lfOutPrecision; public byte lfClipPrecision; public byte lfQuality; public byte lfPitchAndFamily; [MarshalAs(UnmanagedType.ByValTStr, SizeConst = LF_FACESIZE)] public string lfFaceName; // to shut it up about the warnings public LOGFONT(string lfFaceName) { this.lfFaceName = lfFaceName; lfHeight = lfWidth = lfEscapement = lfOrientation = lfWeight = 0; lfItalic = lfUnderline = lfStrikeOut = lfCharSet = lfOutPrecision = lfClipPrecision = lfQuality = lfPitchAndFamily = 0; } } //Khai báo SPI lấy và thay đổi thiết lập về //caption, menu, status bar, scroll bar và message box private const int SPI_GETNONCLIENTMETRICS = 0x0029; private const int SPI_SETNONCLIENTMETRICS = 0x002A; private NONCLIENTMETRICS currentMetrics; /// <summary> /// Lưu giữ lại các giá trị ngầm định /// </summary> private static NONCLIENTMETRICS defaultMetrics; private WindowsUISettings() { } public static WindowsUISettings CurrentMetrics() { //Lưu giữ lại các giá trị ngầm định defaultMetrics = new NONCLIENTMETRICS(); SystemParametersInfo(SPI_GETNONCLIENTMETRICS, defaultMetrics.cbSize, defaultMetrics, 0); NONCLIENTMETRICS pvParam = new NONCLIENTMETRICS(); SystemParametersInfo(SPI_GETNONCLIENTMETRICS, pvParam.cbSize, pvParam, 0); WindowsUISettings instance = new WindowsUISettings(); instance.currentMetrics = pvParam; return instance; } /// <summary> /// Lấy/Thiết lập font chữ cho MessageBox /// </summary> public Font MessageFont { get { return Font.FromLogFont(currentMetrics.lfMessageFont); } set { value.ToLogFont(currentMetrics.lfMessageFont); } } /// <summary> /// Thiết lập các thay đổi /// </summary> public void Apply() { SystemParametersInfo(SPI_SETNONCLIENTMETRICS, currentMetrics.cbSize, currentMetrics, 1); } /// <summary> /// Đặt lại các giá trị ngầm định /// </summary> public void RestoreDefault() { SystemParametersInfo(SPI_SETNONCLIENTMETRICS, defaultMetrics.cbSize, defaultMetrics, 1); } }
Và đây là ví dụ chạy thử:
Hãy tạo 1 form mới, trên đó có 2 button bao gồm, button1 và button2. Double-click vào button1 và sau đó button2, ví dụ xử lý sự kiện Click trên 2 button sẽ như sau:
public partial class Form1 : Form { WindowsUISettings metrics = WindowsUISettings.CurrentMetrics(); public Form1() { InitializeComponent(); } private void button1_Click(object sender, EventArgs e) { Font messageFont = new Font( metrics.MessageFont.FontFamily, 14); metrics.MessageFont = messageFont; metrics.Apply(); MessageBox.Show( "MessageBox đã được thay đổi font size thành 14."); } private void button2_Click(object sender, EventArgs e) { metrics.RestoreDefault(); MessageBox.Show( "MessageBox đã được trở về font size 8."); } }Qua ví dụ này, chắc các bạn đã hiểu cách để lấy thông tin và thay đổi các thông số khác.